Trong trường hợp xảy ra một việc không may hay một tình huống khẩn cấp, bạn cần phải biết liên lạc với ai và như thế nào, đặc biệt khi ở nước ngoài. Hãy đọc bài hướng dẫn sau đây để biết được số điện thoại nào cần gọi trong trường hợp khẩn cấp, cách thức để liên lạc với đại sứ quán nước bạn, và những gì bạn cần nói và làm.
Số điện thoại khẩn cấp
Dưới đây là danh sách các số điện thoại khẩn cấp ở Nhật Bản, theo sau đó là hướng dẫn để gọi những số điện thoại này.
Tổ chức | Số điện thoại | |
---|---|---|
Cảnh sát | 110 | |
Hỏa hoạn/ Cấp cứu | 119 | |
Đội tuần tra biển | 118 | |
Câu hỏi khẩn cấp | 7119 (miễn phí) 9110 (mất phí) | |
Số khẩn cấp ở Mỹ | 911 (chuyển hướng đến 110) |
Gọi 119 (Hỏa hoạn/ Cấp cứu)
Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn hoặc cấp cứu, làm theo những bước sau; hãy đảm bảo rằng bạn được an toàn trước khi hành động.
- Thông báo với nhân viên trực tổng đài rằng bạn đang gọi vì một vụ hỏa hoạn và/hay cấp cứu.
- Báo cáo tình hình sự việc và tình trạng của người bị thương hoặc bị ốm, bao gồm khi nào, ở đâu và như thế nào.
- Nói cho nhân viên tổng đài biết tên, số điện thoại, địa chỉ vị trí của bạn; nếu bạn không biết chính xác địa chỉ, hãy mô tả khu vực xung quanh (ví dụ: nhà ga gần nhất, tên giao lộ, các điểm mốc gần đó) một cách chi tiết nhất có thể.
- Đừng gác máy cho đến khi nhân viên tổng đài nắm rõ các thông tin trên, và cho đến khi nhân viên tổng đài gác máy trước.
- Đón xe cứu thương/ xe cứu hỏa (hoặc nhờ ai đó ra gặp) ở bên ngoài ngay khi bạn nghe thấy tiếng còi.
Gọi 110 (Cảnh sát)
Trong trường hợp xảy ra một vụ phạm tội hay tai nạn, hãy làm theo những bước sau và phải đảm bảo rằng bạn được an toàn trước tiên.
- Mô tả cho nhân viên tổng đài về sự cố hoặc tai nạn, ví dụ như khi nào, ở đâu và như thế nào.
- Cho họ biết tên, thông tin liên lạc và địa chỉ vị trí của bạn; nếu bạn không biết địa chỉ chính xác, hãy mô tả khu vực xung quanh một cách chi tiết nhất.
- Đừng gác máy cho đến khi nhân viên tổng đài nắm rõ các thông tin trên, và cho đến khi nhân viên tổng đài gác máy trước.
- Không rời khỏi địa điểm cho đến khi cảnh sát đến.
- Nếu là một vụ tai nạn giao thông, hãy chắc chắn nắm được tên, địa chỉ, số điện thoại (ở nhà và nơi làm việc) và biển số xe của người vi phạm cũng như bất kì nhân chứng nào; bạn có thể cần lời khai của họ về sau. Bạn cũng nên chụp ảnh hiện trường xảy ra tai nạn.
Những điều cần ghi nhớ
Dưới đây là một số điều nữa mà bạn cần ghi nhớ trong tình huống khẩn cấp:
- Gọi 110 và 119 đều miễn phí; nếu sử dụng điện thoại công cộng, bạn không cần bỏ tiền xu vào trước khi gọi. Hãy nhấn nút khẩn cấp đỏ (điện thoại mới hơn thường không có) trước khi gọi.
- Xe cứu thương và xe cứu hỏa cũng miễn phí.
- Điều này dẫn đến tình huống mọi người gọi xe cấp cứu ngay cả vì những vết thương nhỏ nhất; rõ ràng rằng điều này là không nên. Nếu bạn không chắc có nên gọi xe cứu thương hay không, hãy gọi 7119.
- Nếu tiếng Nhật của bạn không tốt lắm, bạn nên nhờ sự trợ giúp từ ai đó, ví dụ như bạn bè, hàng xóm, chủ nhà hoặc nhân viên hỗ trợ khách hàng tại tiền sảnh.
- Trong trường hợp xảy ra một thảm họa thiên nhiên, hãy điều chỉnh tần số FM (76.1 FM) để nắm được thông tin cập nhật trên radio bằng nhiều ngôn ngữ.
- Mặc dù nhiều cột điện thoại có in địa chỉ trên một tấm bảng xanh lá cây, hãy chắc chắn rằng bạn ghi chú lại những điểm mốc xung quanh trong trường hợp không biết địa chỉ.
- Trong trường hợp ai đó bất tỉnh, bạn có thể tìm thấy máy AED (máy sốc tim ngoài tự động) ở hầu hết các cơ sở chính, bao gồm ga xe lửa, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi, và phòng tập gym.
- Bạn cũng có thể thông báo về các vụ phạm tội hay tìm lại đồ bị mất tại đồn cảnh sát, hay còn gọi là "koban". Hai hoặc ba cảnh sát sẽ túc trực 24/7 tại những koban này, và hầu hết có thể nói tiếng Anh cơ bản (đặc biệt ở những thành phố lớn). Trên bản đồ, đồn cảnh sát được đánh dấu X.
Những số điện thoại hữu ích
Dưới đây là danh sách những số điện thoại khác ở Nhật mà bạn có thể thấy hữu ích; hầu hết đều cung cấp các dịch vụ bằng tiếng Anh cơ bản.
Tổ chức | Số điện thoại | |
---|---|---|
Danh bạ điện thoại | 104 | |
Cuộc gọi quốc tế (quay số trực tiếp) | 010 - mã nước - số điện thoại | |
Bộ ngoại giao | 03 3580 3311 | |
Đường dây hỗ trợ Nhật Bản | 0570 000 911 | |
Dịch vụ tư vấn cảnh sát Tokyo (8:30 sáng-5:15 chiều /Thứ 2-6) | 03 3501 0110 | |
Sở phòng cháy chữa cháy Tokyo/Thông tin bệnh viện | 03 3212 2323 | |
Dịch vụ Trung tâm thông tin Y tế vùng đô thị Tokyo (có cung cấp dịch vụ phiên dịch) | 03 5285 8185 | |
Thông tin tư vấn pháp luật “Hou Terasu” | 0570 078 374 | |
Tokyo English Life Line (9 sáng- 11 đêm) | 03 5774 0992 | |
Trung tâm tin tức du lịch (9 sáng - 5 chiều) | 03 3201 3331 | |
Trung tâm tư vấn người nước ngoài- tiếng Anh (Thứ 2-6, 9:30 sáng- 12 trưa & 1-5 chiều) | 03 5320 7744 | |
Trung tâm tư vấn người nước ngoài- tiếng Trung (Thứ 3 & 6, 9:30 sáng-12 trưa & 1-5 chiều) | 03 5320 7766 | |
Trung tâm tư vấn người nước ngoài- tiếng Hàn (Thứ 4, 9:30 sáng-12 trưa & 1-5 chiều) | 03 5320 7700 |
Các đại sứ quán ở Nhật
Dưới đây là danh sách các đại sứ quán chính ở Nhật (dựa trên ngôn ngữ hiện có của trang Japan Travel) và thông tin liên lạc; bấm vào tên quốc gia để truy cập trang web tương ứng.
Để biết danh sách đầy đủ, hãy truy cập http://www.mofa.go.jp/about/emb_cons/protocol/.
Quốc gia | Địa chỉ | Số điện thoại |
---|---|---|
Úc | 2-1-14, Mita, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 108-8361 | 03-5232-4111 |
Brazil | 2-11-12, Kita-Aoyama, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 107-8633 | 03-3404-5211 |
Canada | 7-3-38, Akasaka, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 107-8503 | 03-5412-6200 |
Trung Quốc | 3-4-33, Moto-Azabu, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-0046 | 03-3403-3380 |
Liên minh châu Âu | 4-6-28 Minami-Azabu, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-0047 | 03-5422-6001 |
Pháp | 4-11-44, Minami-Azabu, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-8514 | 03-5798-6000 |
Đức | 4-5-10, Minami-Azabu, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-0047 | 03-5791-7700 |
In-đô-nê-xi-a | 5-2-9, Higashi-Gotanda, phường Shinagawa, Tokyo. Mã bưu chính: 141-0022 | 03-3441-4201 |
Ý | 2-5-4, Mita, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 108-8302 | 03-3453-5291 |
Nga | 2-1-1, Azabudai, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-0041 | 03-3583-4224 |
Hàn Quốc | 1-2-5, Minami-Azabu, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-0047 | 03-3452-7611~9 |
Tây Ban Nha | 1-3-29, Roppongi, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 106-0032 | 03-3583-8531/2 |
Thái Lan | 3-14-6, Kami-Osaki, phường Shinagawa, Tokyo. Mã bưu chính: 141-0021 | 03-5789-2433 |
Vương quốc Anh | 1, Ichiban-cho, phường Chiyoda, Tokyo. Mã bưu chính: 102-8381 | 03-5211-1100 |
Mỹ | 1-10-5, Akasaka, phường Minato, Tokyo. Mã bưu chính: 107-8420 | 03-3224-5000 |